Chi phí xây nhà phố 3 tầng 75m2 hết bao nhiêu tiền năm 2023

Chi phí xây nhà phố 3 tầng 75m2 hết bao nhiêu tiền năm 2023
Ngày đăng: 19/09/2023 02:27 PM

    Chi phí xây nhà phố 3 tầng 75m2 hết bao nhiêu tiền năm 2023

    Bạn đang có ý định xây dựng một ngôi nhà phố 3 tầng với diện tích 5 x 15 = 75m2 để ở hoặc kinh doanh? Bạn muốn biết chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này một cách chi tiết và chính xác.

    Giới thiệu chung về chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2

    Chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 là tổng số tiền bạn phải bỏ ra để hoàn thành công trình từ khi khởi công đến khi nghiệm thu. Chi phí này bao gồm nhiều khoản khác nhau, như chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí thiết kế, chi phí giám sát, chi phí hoàn thiện, chi phí làm đẹp và các chi phí khác.

    Chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 không có một con số cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, như diện tích và kiểu dáng nhà, vị trí và điều kiện địa hình, chất liệu và thiết kế công trình, nhận công và chỉ tiêu xây dựng. Các yếu tố này sẽ được phân tích cụ thể trong phần sau.

    xem thêm: Đơn giá xây nhà trọn gói - Phân tích chi tiết và lợi ích của nó (adchome.vn)

    Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng

    A. Diện tích và kiểu dáng nhà

    Diện tích và kiểu dáng nhà là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng. Theo quy luật, càng xây dựng diện tích lớn và kiểu dáng phức tạp thì càng tốn kém chi phí. Ngược lại, càng xây dựng diện tích nhỏ và kiểu dáng đơn giản thì càng tiết kiệm chi phí.

    Trong trường hợp của bạn, diện tích nhà là 75m2, tức là mỗi sàn có diện tích khoảng 60m2, chừa sân trước 2m, sân sau 1m. Đây là diện tích khá tốt cho một căn nhà phố so với mặt bằng chung của các ngôi nhà hiện nay. Bạn có thể lựa chọn kiểu dáng nhà sao cho hợp lý và tiện nghi, tuy nhiên với nhà phố thì kiểu dáng nhà ống là lựa chọn phù hợp cho diện tích của bạn.

    B. Vị trí và điều kiện địa hình

    Vị trí và điều kiện địa hình cũng là hai yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng. Theo quy luật, càng xây dựng ở vị trí xa trung tâm và có điều kiện địa hình khó khăn thì càng tốn kém chi phí. Ngược lại, càng xây dựng ở vị trí gần trung tâm và có điều kiện địa hình thuận lợi thì càng tiết kiệm chi phí.

    Trong trường hợp của bạn, vị trí nhà là khu vực Tp Hồ Chí Minh. Đây là một vị trí khá thuận lợi về giao thông và dịch vụ, nhưng cũng có thể gặp một số khó khăn về mặt pháp lý và an ninh. Bạn nên xem xét các vấn đề sau khi xây dựng nhà:

    • Giấy phép xây dựng: Bạn cần có giấy phép xây dựng hợp lệ từ cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của bạn khi xây dựng nhà.
    • Quy hoạch đô thị: Bạn cần tuân thủ các quy định về quy hoạch đô thị của khu vực bạn xây dựng nhà, ví dụ như chiều cao tối đa, khoảng cách lùi, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
    • Điều kiện nền móng: Bạn cần kiểm tra điều kiện nền móng của đất bạn xây dựng nhà, ví dụ như độ chắc, độ ổn định, độ sụt lún. Nếu nền móng không tốt, bạn cần có giải pháp cải tạo để đảm bảo an toàn cho công trình.

    C. Chất liệu và thiết kế công trình

    Chất liệu và thiết kế công trình là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng. Theo quy luật, càng sử dụng chất liệu cao cấp và thiết kế công trình hiện đại thì càng tốn kém chi phí. Ngược lại, càng sử dụng chất liệu bình dân và thiết kế công trình truyền thống thì càng tiết kiệm chi phí.

    Trong trường hợp của bạn, bạn có thể lựa chọn chất liệu và thiết kế công trình sao cho phù hợp với nhu cầu và ngân sách của bạn. Bạn nên xem xét các tiêu chí sau khi lựa chọn chất liệu và thiết kế công trình:

    • Chất lượng: Bạn nên sử dụng chất liệu có chất lượng tốt, bền bỉ, an toàn và thân thiện với môi trường. Bạn nên tránh sử dụng chất liệu rẻ tiền, kém chất lượng, nguy hiểm và ô nhiễm môi trường.
    • Thẩm mỹ: Bạn nên sử dụng chất liệu có màu sắc và họa tiết hài hòa, phù hợp với phong cách và gu thẩm mỹ của bạn. Bạn nên tránh sử dụng chất liệu có màu sắc và họa tiết rối mắt, không hợp lý và không phù hợp với xu hướng.
    • Tiết kiệm: Bạn nên sử dụng chất liệu có giá cả hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Bạn nên tránh sử dụng chất liệu có giá cả quá cao, lãng phí và không hiệu quả.
    • Thiết kế công trình: Bạn nên sử dụng thiết kế công trình có tính năng ưu việt, tiện ích và sang trọng. Bạn nên tránh sử dụng thiết kế công trình có tính năng kém, bất tiện và tầm thường.

    D. Đơn giá và chỉ tiêu xây dựng

    Đơn giá và chỉ tiêu xây dựng là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.

    Trong trường hợp của bạn, bạn có thể lựa chọn đơn giá và chỉ tiêu xây dựng sao cho hợp lý và đảm bảo chất lượng của công trình. Bạn nên xem xét các vấn đề sau khi lựa chọn nhận công và chỉ tiêu xây dựng:

    • Đơn giá: Bạn nên chộn đơn giá theo thị trường hoặc theo thỏa thuận với nhà thầu. Bạn nên tránh nhận công quá cao hoặc quá thấp so với mức bình quân. Bạn nên yêu cầu nhà thầu cung cấp bảng giá chi tiết cho từng hạng mục công việc.
    • Chỉ tiêu xây dựng: Bạn nên chỉ tiêu xây dựng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn của ngành xây dựng. Bạn nên tránh chỉ tiêu xây dựng quá cao hoặc quá thấp so với mức cần thiết. Bạn nên yêu cầu nhà thầu cung cấp bảng kê chỉ tiêu xây dựng chi tiết cho từng hạng mục công việc.

    Xác định chi tiết chi phí xây dựng năm 2023

    Sau khi đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng, bạn có thể xác định chi tiết chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 theo các bước sau:

    A. Các khoản chính cần tính toán

    Chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 bao gồm các khoản chính sau:

    - Chi phí vật liệu: Là số tiền bạn phải bỏ ra để mua các loại vật liệu cần thiết cho việc xây dựng, ví dụ như xi măng, thép, gạch, sơn, điện, nước, …

    - Chi phí nhân công: Là số tiền bạn phải bỏ ra để trả lương cho các lao động tham gia vào việc xây dựng, ví dụ như thợ xây, thợ điện, thợ nước, …

    - Chi phí thiết kế: Là số tiền bạn phải bỏ ra để thuê kiến trúc sư hoặc công ty thiết kế để tạo ra bản vẽ thiết kế cho công trình của bạn.

    - Chi phí giám sát: Là số tiền bạn phải bỏ ra để thuê kỹ sư hoặc công ty giám sát để kiểm tra và đảm bảo chất lượng của công trình của bạn.

    - Chi phí hoàn thiện: Là số tiền bạn phải bỏ ra để mua các loại vật liệu và thiết bị cần thiết cho việc hoàn thiện công trình, ví dụ như cửa, cầu thang, nội thất, …

    - Chi phí làm đẹp: Là số tiền bạn phải bỏ ra để mua các loại vật liệu và thiết bị cần thiết cho việc làm đẹp công trình, ví dụ như cây xanh, đèn trang trí, tranh ảnh, …

    - Các chi phí khác: Là số tiền bạn phải bỏ ra cho các khoản không thuộc vào các khoản trên, ví dụ như chi phí pháp lý, chi phí an ninh, chi phí bảo hiểm, …

    B. Giá trị xây dựng trọn gói tính theo mét vuông

    Giá trị xây dựng trọn gói tính theo mét  vuông là số tiền bạn phải bỏ ra để xây dựng một mét vuông diện tích sàn của công trình. Giá trị xây dựng  trọn gói  tính theo mét vuông được tính bằng cách chia tổng chi phí xây dựng cho tổng diện tích sàn của công trình.

    Giá trị xây dựng tính  trọn gói theo mét vuông có thể khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố đã phân tích ở trên, như diện tích và kiểu dáng nhà, vị trí và điều kiện địa hình, chất liệu và thiết kế công trình, nhận công và chỉ tiêu xây dựng.

    Theo thống kê của Hiệp hội Bất động sản Việt Nam, giá trị xây dựng tính theo mét vuông của các loại nhà phố ở Việt Nam năm 2023 dao động từ 5.5 triệu đồng/m2 đến 8 triệu đồng/m2. Bạn có thể tham khảo bảng xây nhà trọn gói sau của công ty ADC Home để biết giá trị xây dựng tính theo mét vuông của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau:

    Đơn giá xây nhà trọn gói tiêu chuẩn hiện nay dao động từ 5.5 triệu - 6.5 triệu đồng/m2, đơn giá cao cấp từ 7 triệu/m2 - 8 triệu/m2, trong đó:

    • Đơn giá xây nhà phần thô tiêu chuẩn và nhân công hoàn thiện từ 3.5 triệu->3.8 triệu đồng/m2

    (xem thêm: Đơn giá phần thô xây dựng nhà phố theo m2 mới nhất tại TPHCM (adchome.vn))

    • Phí thiết kế từ: 100.000 (vnđ/m2) được miễn phí 100% trong đơn giá trọn gói này.

    xem thêm: Đơn giá thiết kế nhà phố biệt thự theo từng phong cách 2023 (adchome.vn)

    Bảng giá xây dựng trọn gói chi tiết được cập nhập mới nhất:

    Đơn giá xây nhà trọn gói tùy theo mức đầu tư của khách hàng

    Đơn giá nhà phố

    Gói tiêu chuẩn (vnđ/m2)
    Thấp Trung Bình Khá
    Hiện đại 5.500.000 6.000.000 6.500.000
    Tân cổ điển 5.600.000 6.100.000 6.600.000
    Cổ điển 5.800.000 6.300.000 6.800.000

    Đơn giá

    Gói cao cấp (vnđ/m2)
    Nhà phố 7.000.000 - 7.500.000
    Biệt thự 7.500.000 - 8.000.000

    xem thêm: Đơn giá xây nhà trọn gói - Phân tích chi tiết và lợi ích của nó (adchome.vn)

    C. Khoản phí hoàn thiện và làm đẹp

    Khoản phí hoàn thiện và làm đẹp là số tiền bạn phải bỏ ra để mua các loại vật liệu và thiết bị cần thiết cho việc hoàn thiện và làm đẹp công trình. Khoản phí này có thể chiếm từ 20% đến 40% tổng chi phí xây dựng.

    Khoản phí hoàn thiện và làm đẹp có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ hoàn thiện và làm đẹp mà bạn mong muốn cho công trình của bạn. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết khoản phí hoàn thiện và làm đẹp của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau:

    D. Công tác kiến trúc và giám sát

    Công tác kiến trúc và giám sát là số tiền bạn phải bỏ ra để thuê kiến trúc sư hoặc công ty thiết kế để tạo ra bản vẽ thiết kế cho công trình của bạn, và để thuê kỹ sư hoặc công ty giám sát để kiểm tra và đảm bảo chất lượng của công trình của bạn. Công tác kiến trúc và giám sát có thể chiếm từ 5% đến 10% tổng chi phí xây dựng.

    Công tác kiến trúc và giám sát có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ chuyên nghiệp và uy tín của kiến trúc sư hoặc công ty thiết kế, và kỹ sư hoặc công ty giám sát mà bạn thuê. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết công tác kiến trúc và giám sát của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau:

    Đơn giá thiết kế nhà phố gói cơ bản:

    • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện đại từ: 80.000-120.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện tân cổ điển từ: 100.000-140.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển từ: 120.000-180.000 (vnđ/m2)

    Đơn giá thiết kế nhà phố gói nâng cao:

    • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện đại từ: 120.000-160.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện tân cổ điển từ: 140.000-180.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển từ: 160.000-200.000 (vnđ/m2)

    Đơn giá thiết kế nhà phố theo từng phong cách kiến trúc chi tiết:

    ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ PHỐ
    STT Tổng Diện Tích (m2) GÓI CƠ BẢN GÓI NÂNG CAO
    Đơn Giá (vnđ/m2) Đơn Giá (vnđ/m2)
    I NHÀ PHỐ HIỆN ĐẠI
    1 <150  15.Tr đ/bộ 20.Tr đ/bộ
    2 150 - 250 120.000 160.000
    3 250 -350 100.000 140.000
    4 > 350 80.000 120.000
    II NHÀ PHỐ TÂN CỔ ĐIỂN
    1 <150 20.Tr (đ/bộ) 25.Tr (đ/bộ)
    2 150 - 250 140.000 180.000
    3 250 - 350 120.000 160.000
    4 > 350 100.000 140.000
    III NHÀ PHỐ CỔ ĐIỂN
    1 <150 25.Tr (đ/bộ) 30.Tr (đ/bộ)
    2 150 - 250 180.000 200.000
    3 250 - 350 140.000 180.000
    4 > 350 120.000 160.000

    Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự gói cơ bản:

    • Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự hiện đại từ: 100.000-140.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giáthiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự tân cổ điển từ: 120.000-160.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự cổ điển từ: 140.000-180.000 (vnđ/m2)

    Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự gói nâng cao:

    • Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự hiện đại từ: 140.000-180.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giáthiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự tân cổ điển từ: 160.000-200.000 (vnđ/m2)
    • Đơn giá thiết kế kiến trúc công trình villa biệt thự cổ điển từ: 160.000-220.000 (vnđ/m2)

    Đơn giá thiết kế biệt thự theo từng phong cách kiến trúc chi tiết:

    ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ VILLA BIỆT THỰ
    STT Tổng Diện Tích (m2) GÓI CƠ BẢN GÓI NÂNG CAO
    Đơn Giá (vnđ/m2) Đơn Giá (vnđ/m2)
    I BIỆT THỰ HIỆN ĐẠI
    1 <150  20.Tr (đ/bộ) 25.Tr (đ/bộ)
    2 150 - 250 140.000 180.000
    3 250 - 350 120.000 160.000
    4 > 350 100.000 140.000
    II VILLA BIỆT THỰ TÂN CỔ ĐIỂN
    1 <150 25.Tr (đ/bộ) 30.Tr (đ/bộ)
    2 150 - 250 160.000 200.000
    3 250 - 350 140.000 180.000
    4 > 350 120.000 160.000
    III VILLA  BIỆT THỰ PHỐ CỔ ĐIỂN
    1 <150 30.Tr (đ/bộ) 35.Tr (đ/bộ)
    2 150 - 250 180.000 220.000
    3 250 - 350 160.000 180.000
    4 > 350 140.000 160.000

    E. Các chi phí phát sinh không dự đoán

    Các chi phí phát sinh không dự đoán là số tiền bạn phải bỏ ra cho các khoản không thuộc vào các khoản đã tính toán ở trên, nhưng có thể xảy ra trong quá trình xây dựng, ví dụ như chi phí pháp lý, chi phí an ninh, chi phí bảo hiểm, chi phí sửa chữa, chi phí điều chỉnh, … Các chi phí phát sinh không dự đoán có thể chiếm từ 1% đến 5% tổng chi phí xây dựng.

    Các chi phí phát sinh không dự đoán có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ may rủi và khả năng quản lý của bạn trong quá trình xây dựng. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết các chi phí phát sinh không dự đoán của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau:

    Chi phí xây nhà 3 tầng 75m2 hết bao nhiêu tiền năm 2023?

    Sau khi đã xác định chi tiết chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023, bạn có thể thống kê và so sánh giá cả phổ biến của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết tổng chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau:

    Chi phí xây nhà trọn gói  = Tổng diện tích xây dựng x Đơn giá trên 1m2

    Tổng diện tích xây dựng nhà phố 3 tầng có diện tích 7 x 15 =75 m2 như sau:

    (Diện tích xây dựng: 5 x 12 = 60 m2, chừa sân trước và sau: 3 x 5 = 15 m2, ban công: 0.9 x 5 =4.5 m2)

    Cách tính diện tích xây dựng như sau: 

    STT PHÂN LOẠI CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH
    I TẦNG HẦM (DT THEO BẢN THIẾT KẾ)
    1 Tầng hầm sau từ 1,0m đến 1,3m so với code vỉa hè 150% DT
    2 Tầng hầm sau từ 1,3 m đến 1,7 m so với code vỉa hè 170% DT
    3 Tầng hầm sau từ 1,7 m đến 2,0 m so với code vỉa hè 200% DT
    II PHẦN MÓNG (TÍNH THEO DIỆN TÍCH TRỆT)
    1 Móng đơn 30% DT
    2 Móng băng 1 phương 40% DT
    Móng băng 2 phương, móng bè 60% DT
    Móng băng đổ btct sàn trệt 60% DT
    3 Móng cọc để btct sàn trệt (chưa tính cọc btct) 50% DT
    III PHẦN DIỆN TÍCH CÓ MÁI CHE
    1 Tầng trệt, lửng, lầu 1, 2, 3,4,..ban công 100% DT
    2 Sân thượng có mái che 100% DT
    IV DIỆN TÍCH KHÔNG MÁI CHE
    1 Sân thượng, sân phơi không mái che 50% DT
    2 Sân trước, sân sau < 20m2 100% DT
    Sân trước, sân sau < 40m2 70% DT
    Sân trước, sân sau > 40m2 50% DT
    V PHÀN MÁI
    1 Mái bằng bê tông cốt thép 50% DT
    2 Mái ngói vì kèo sắt (bao gồm vì kèo sắt và ngói, tính theo mặt nghiên 70% DT
    Mái btct (bao gồm vì kèo ri tô và ngói lợp, tính theo mặt nghiên 100% DT
    3 Mái tôn + xà gồ sắt hộp 30% DT
    VI HẠNG MỤC KHÁC
    1 Ô thông tầng < 8m2 100% DT
    2 Ô thông tầng > 8m2 50% DT
    3 Khu vực cầu thang 100% DT
    4 Nhà có thang máy

    +5.Tr/tầng

    Vây tổng diện tích xây dựng = Diện tích móng + Diện tích sàn trệt + Diện tích lầu 1, 2 + Diện tích mái

    • Móng ép cọc: 75m2 x 0.5 =35m2
    • Trệt: 5 x 12 = 60 m2
    • Sân trước và sau: 15 m2 m2
    • Lầu 1 + lầu 2: (60 + 4.5) x 2 = 129 m2
    • Mái bằng bê tông: (60 + 4.5) x 0.5 = 32.25 m2

    Tổng diện tích xây dựng là: 35 + 60 + 15 + 129 + 32.25 = 271.25 m2

    Hiện nay đơn giá xây thô & nhân công hoàn thiện trên thị trường dao động từ 3.800.000 –> 4.100.000 đ/m2.

    Bảng đơn giá xây nhà trọn gói từ 5.500.000 ->  8.000.000 đ/m2

    Đơn giá xây nhà trọn gói tùy theo mức đầu tư của khách hàng

    Đơn giá nhà phố

    Gói tiêu chuẩn (vnđ/m2)
    Thấp Trung Bình Khá
    Hiện đại 5.500.000 6.000.000 6.500.000
    Tân cổ điển 5.600.000 6.100.000 6.600.000
    Cổ điển 5.800.000 6.300.000 6.800.000

    Đơn giá

    Gói cao cấp (vnđ/m2)
    Nhà phố 7.000.000 - 7.500.000
    Biệt thự 7.500.000 - 8.000.000
    • Chi phi xây dựng gói tiêu chuẩn thấp là: 271.25m2  x 5.500.000đ = 1.492.500.000 (đ) 
    • Chi phi xây dựng gói cao cấp là: 271.25m2  x 7.000.000đ = 1.898.750.000 (đ) 

    Vậy chi phí xây nhà 3 tầng 75m2 dao động từ 1.4 tỷ đến 1,9 tỷ đồng trở lên phụ thuộc vào từng loại vật tư mà bạn chọn. Nó cũng phụ thuộc vào các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thi công ở trên

    Kết luận và nhận định

    Trong bài viết này, tôi đã giúp bạn trả lời câu hỏi: Chi phí xây nhà phố 3 tầng 75m2 hết bao nhiêu tiền năm 2023? Tôi đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng, xác định chi tiết chi phí xây dựng, thống kê và so sánh giá cả phổ biến của các loại nhà phố theo các mức chất lượng khác nhau.

    Từ đó, tôi có thể kết luận rằng:

    • Chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 là một con số không cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
    • Chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023 dao động từ 1.4 tỷ đồng đến 1.9 tỷ đồng tùy thuộc vào mức chất lượng mà bạn chọn cho công trình của bạn.
    • Bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định mức chất lượng mà bạn muốn cho công trình của bạn, vì nó sẽ ảnh hưởng đến chi phí xây dựng, chất lượng và giá trị của công trình.

    Tôi hy vọng bài viết này đã giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và chi tiết về chi phí xây dựng nhà phố 3 tầng 75m2 năm 2023. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay ý kiến gì, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới. Tôi sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.

    Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Chúc bạn thành công trong việc xây dựng ngôi nhà mơ ước của bạn!

    Tham khảo thêm cái bài viết thiết kế xây dựng nhà:

     

    Video về thiết kế kiến trúc xây dựng

    Công ty Cổ phần Thiết kế Kiến trúc Xây dựng Nhà ADC Home

    ✅Điểm nổi bật và khác biệt của ADC Home:

    ADC Home là công ty có trụ sở tại Tp HCM, chúng tôi cung cấp các dịch vụ về kiến trúc và thi công xây dựng đáng tin cậy để giúp bạn có một ngôi nhà đẹp xuất sắc. ADC Home tự hào có được sự tin tưởng và hợp tác của nhiều khách hàng trong khắp các tỉnh thành Việt Nam. Các thiết kế và dịch vụ của Công ty ADC Home luôn có những điểm nổi bật và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. Đó là:

    Công ty ADC Home cung cấp các dịch vụ nổi bật và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường
    1. Kinh nghiệm và chuyên môn
    ADC Home có đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng. Với bề dày kinh nghiệm thu thập được qua nhiều năm hoạt động, chúng tôi luôn đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của khách hàng.
    2. Thiết kế sáng tạo và độc đáo
    Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến những giải pháp thiết kế sáng tạo và độc đáo, giúp tăng tính thẩm mỹ của công trình và tạo sự khác biệt cho sản phẩm của bạn.
    3. Thi công - chất lượng công trình
    Chúng tôi cam kết sử dụng các vật liệu và công nghệ tiên tiến nhất để đảm bảo chất lượng cao nhất cho công trình nhà bạn. Chúng tôi cũng có các quy trình kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo rằng mọi công trình đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
    4. Tiến độ đảm bảo
    Chúng tôi cũng cam kết hoàn thành dự án đúng tiến độ đã thống nhất với khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi.
    5. Dịch vụ hậu mãi tốt:
    Sau khi hoàn thành dự án, chúng tôi vẫn luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc bảo trì và bảo dưỡng sản phẩm. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ hậu mãi tốt nhất để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

    Với những giá trị cốt lõi và phương châm hoạt động trên, Công ty ADC Home mong muốn được là người bạn đồng hành tin cậy của quý khách hàng trong việc xây dựng những công trình nhà ở ưng ý và chất lượng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá miễn phí.

    ✅Những ưu đãi, khuyến mãi bất ngờ dành cho khách hàng

    Ưu đãi chi phí thiết kế
    Ưu đãi bản vẽ XPXD.
    Ưu đãi chi phí pháp lý thi công
    Miễn phí 100% tư vấn về thiết kế thi công xây dựng.
    Bảo hành công trình từ 5-10 năm công trình sau khi bàn giao.
    Giảm 1% khi làm căn nhà thứ 2
    Tặng quà lưu niệm, biển số nhà khi bàn giao công trình.

    ✅ Liên hệ: Hotline: 0902 998 442

    CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XÂY DỰNG ADC HOME.

    🏠 Văn phòng: 31/30 Trần Thái Tông, Phường 15, Tân Bình, Tp HCM.
    📩 adchome.vn@gmail.com

    ✅ Follow us on:

    Messenger
    Map
    Map
    Zalo
    Hotline